Bảng chữ cái tiếng Việt 29 chữ theo Bộ GDĐT

Giới thiệu về bảng chữ cái tiếng Việt

Bảng chữ cái được định nghĩa là một tập hợp nhiều ký hiệu, mỗi ký hiệu thường đại diện cho một âm vị trong ngôn ngữ nói. Tương tự, bảng chữ cái tiếng Việt là tập hợp các ký hiệu theo chữ Latinh, được sử dụng nhằm mục đích tạo thành chữ có nghĩa và ghi chép lại cách phát âm của người Việt dưới dạng văn 

Bảng chữ cái Tiếng Việt
Bảng chữ cái Tiếng Việt

Bảng chữ cái đó sau này chính là chữ Quốc ngữ, lần đầu xuất hiện trong khoảng thời gian từ năm 1618 cho đến 1625 bởi Alexandre de Rhodes – nhà ngôn ngữ học người Pháp và nhiều người khác với mục đích truyền giáo vào Việt Nam. Qua nhiều lần sửa đổi và cải tiến, đến những năm thuộc thế kỷ 19, chữ Quốc ngữ ngày càng thông dụng và trở thành văn tự chính thức của Việt Nam cho tới thời điểm hiện nay.

Bảng chữ cái tiếng Việt là hệ thống chữ viết chính thức của tiếng Việt, được quy định bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT). Hiện nay, bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm 29 chữ cái, được sử dụng trong giảng dạy và giao tiếp hàng ngày.

Bảng chữ cái tiếng Việt đầy đủ

Dưới đây là danh sách 29 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt theo quy chuẩn của Bộ GDĐT:

A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, Ê, G, H, I, K, L, M, N, O, Ô, Ơ, P, Q, R, S, T, U, Ư, V, X, Y

Trong đó:

  • Các chữ cái có dấu đặc biệt: Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư.
  • Chữ Đ là chữ cái riêng biệt chỉ có trong tiếng Việt.
  • 10 số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
  • 5 loại dấu thanh: huyền (), sắc ( / ), hỏi ( ? ), ngã ( ~ ), nặng ( . )

Bảng chữ in thường

Bảng chữ cái viết thường
Bảng chữ cái viết thường

Bảng chữ cái in thường bao gồm các chữ cái sử dụng trong văn bản, ngoại trừ tên riêng và dấu câu. Chữ viết thường được hình thành từ các nét cơ bản như nét cong, nét xiên và nét thẳng.

Bảng chữ in hoa

Bảng chữ in hoa gồm các chữ cái có kích thước lớn, thường được sử dụng ở đầu câu hoặc khi viết tên riêng.

Bảng chữ cái tiếng Việt in hoa
Bảng chữ cái tiếng Việt in hoa

Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Việt

Việc phát âm chính xác từng chữ cái rất quan trọng trong việc học đọc và viết tiếng Việt. Dưới đây là cách phát âm chuẩn:

Chữ cái Phát âm
A a
Ă á
 â
B
C
D
Đ đê
E e
Ê ê
G gờ
H hắt
I i
K ca
L lờ
M mờ
N nờ
O o
Ô ô
Ơ ơ
P
Q quy
R rờ
S ét-xì
T
U u
Ư ư
V
X ích-xì
Y i dài

Nguyên âm, phụ âm và dấu thanh trong bảng chữ cái tiếng Việt

Để giúp trẻ học tốt bảng chữ cái tiếng Việt gồm 29 chữ, phụ huynh cần hiểu rõ về các nguyên âm, phụ âm và quy tắc đặt dấu thanh. Cụ thể như sau:

Nguyên âm trong tiếng Việt

Bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, y, i, o, ơ, ô, u, ư. Ngoài ra, còn có 3 nguyên âm đôi với nhiều cách viết khác nhau: ua – uô, ia – yê – iê, ưa – ươ. Để phát âm nguyên âm đúng chuẩn, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

  • A và ă là hai nguyên âm có cách phát âm gần giống nhau, khác nhau chủ yếu ở khẩu hình miệng và độ mở lưỡi.
  • Ơ và â cũng tương tự, trong đó âm ơ dài hơn còn âm â ngắn hơn.
  • Các nguyên âm có dấu như ơ, ư, ô, ă, â thường khó đọc và khó nhớ, vì vậy cần hướng dẫn trẻ phát âm chậm rãi.
  • Â và ă không thể đứng một mình trong một từ tiếng Việt.

Phụ âm trong tiếng Việt

Phần lớn các phụ âm trong tiếng Việt được viết bằng một chữ cái, chẳng hạn như b, v, t, x, s, r…. Tuy nhiên, có 9 phụ âm được viết bằng hai chữ cái ghép lại, bao gồm:

  • Ph: Xuất hiện trong các từ như phở, phố, phim…
  • Th: Có trong các từ tha thiết, thê thảm, thoang thoảng…
  • Gi: Thường xuất hiện trong gia, giảng, giải, giày…
  • Tr: Có trong các từ trên, trong, tre, trùng trùng…
  • Ch: Thường gặp trong chú, cha, chung chung…
  • Nh: Xuất hiện trong nhớ, nhìn, nhỏ nhắn…
  • Ng: Có trong các từ ngân nga, ngất ngây…
  • Kh: Xuất hiện trong không khí, khanh khách…
  • Gh: Có trong ghế, ghép, ghẹ…

Ngoài ra, tiếng Việt còn có phụ âm ghép ba chữ cái như Ngh, xuất hiện trong các từ như nghề nghiệp, lắng nghe…. Một số phụ âm có thể kết hợp với nguyên âm để tạo thành từ:

  • Phụ âm K: Ghép với i, y, ê, e để tạo thành các từ kiều, kiêng, kí, kệ…
  • Phụ âm G: Kết hợp với ê, e, i, ie tạo thành các từ ghê, ghi, ghiền…
  • Phụ âm Ng: Ghép với ê, e, i, ie để tạo thành nghệ, nghi, nghe…

Dấu thanh trong tiếng Việt

Các dấu thanh trong tiếng Việt
Các dấu thanh trong tiếng Việt

Bảng chữ cái tiếng Việt có 5 dấu thanh:

  • Dấu sắc (´)
  • Dấu huyền (`)
  • Dấu hỏi (ˀ)
  • Dấu ngã (~)
  • Dấu nặng (.)

Quy tắc đặt dấu thanh trong tiếng Việt:

  • Nếu từ có một nguyên âm, dấu thanh đặt ngay trên nguyên âm đó. Ví dụ: nhú, ngủ, nghỉ…
  • Nếu từ có nguyên âm đôi, dấu thanh đặt trên nguyên âm đầu tiên. Ví dụ: của, quả, tỏa, già…
  • Nếu từ có nguyên âm ba hoặc nguyên âm đôi kết hợp với một phụ âm, dấu thanh đặt trên nguyên âm thứ hai. Ví dụ: khuỷu, Quỳnh…
  • Với nguyên âm ơ và e, dấu thanh thường được ưu tiên đặt lên các nguyên âm này. Ví dụ: thuở…

Việc nắm rõ các quy tắc này sẽ giúp trẻ học tiếng Việt dễ dàng và chính xác hơn.

Vai trò của bảng chữ cái trong tiếng Việt

Bảng chữ cái là nền tảng giúp học sinh, sinh viên và người học tiếng Việt có thể:

  • Đọc và viết đúng chính tả.
  • Hiểu rõ các nguyên tắc ghép vần.
  • Phát âm chính xác trong giao tiếp.
  • Ứng dụng trong học tập và công việc.

Kết luận

Bảng chữ cái tiếng Việt gồm 29 chữ theo quy định của Bộ GDĐT là nền tảng quan trọng trong việc học tập và sử dụng ngôn ngữ. Việc nắm vững bảng chữ cái sẽ giúp người học có khả năng đọc, viết và phát âm tiếng Việt chính xác hơn, từ đó nâng cao hiệu quả giao tiếp và học tập.

BÀI VIẾT NỔI BẬT